1. Chrom
* Chức năng: Kiểm soát mức đường trong máu, giúp kiểm soát trọng lượng cơ thể, giúp điều chỉnh huyết áp, kiểm soát mức cholesterol.
* Tác dụng: Giúp giảm cân, giảm cholesterol, giảm lo âu và đổ mồ hôi trộm, tốt cho người tiểu đường, béo phì, tốt cho tim.
* Triệu chứng thiếu hụt: Uể oải, thèm ăn thường xuyên, chóng mặt, khó chịu. Sau 6h không ăn được. Thèm ăn ngọt, khô cổ, đổ nhiều mồ hôi.
* Nguồn cung: men bia, lòng đỏ trứng, thịt, rau bina, phomat, chuối, bánh mì, ngũ cốc.
* Liều dùng mỗi ngày: 25mcg
* Chú ý: người lớn tuổi, người vận động nhiều, người dễ tăng cân và người ăn nhiều thức ăn chế biến sẵn nên chú ý bổ sung tăng cường chrom.
2. Dầu omega 3
* Chức năng: Bảo vệ tim và mạch máu, đóng vai trò quan trọng trong sự hoạt động của não, giảm sự viêm nhiễm, giúp tạo màng tế bào, hormon giới tính, làm tan máu đông, giảm chất béo có hại trong máu, duy trì cân bằng nước, tăng hoạt động của hệ miễn dịch. Rất cần cho sự phát triển não bộ của thai nhi trong suốt thai kỳ.
* Tác dụng: giảm bệnh vảy nến, tăng khả năng học tập, giảm cân (vì omega 3 lấy chất béo của các tế bào và chuyển đến mô cơ và chuyển thành năng lượng), tốt cho tim, giảm chất béo có hại, cải thiện tuần hoàn máu, giảm bệnh tim, giảm đau do viêm khớp mãn tính, giảm đau bụng kinh.
* Triệu chứng thiếu hụt: Da khô, thường bị nhiễm trùng, khả năng phối hợp giữa não và tay chân kém, khả năng ghi nhớ và tập trung kém, huyết áp cao, hay bị viêm khớp, da, vảy nến.
* Nguồn cung: Hạt lanh, cây gai dầu, hạt hướng dương, hạt bí đỏ, quả óc chó, cá trích, cá thu, cá hồi.
* Liều dùng mỗi ngày: Với người lớn nên dùng mỗi ngày 1g.
* Chú ý: 2 muỗng canh dầu lanh mỗi ngày hoặc 100g cá có dầu 2 lần/1 tuần đủ cung cấp omega 3, nhưng chất béo này rất dễ bị mất đi khi nấu ăn, chế biến và tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Phụ nữ mang thai không ăn dầu gan cá tuyết. (sợ thừa vitamin A không tốt cho thai nhi.).